Cách dùng mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh chi tiết nhất

mệnh đề quan hệ

Bạn chưa biết cách sử dụng mệnh đề quan hệ? Hãy cùng đọc bài viết sau để biết thêm chi tiết.

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:

The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

2. Các dạng mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:

Can I have the book that you borrowed me 2 days ago?

(Bạn có thể trả mình cuốn sách mà bạn mượn mình 2 ngày trước không?)

Nếu chúng ta chỉ nói ‘Can I have the book’ chắc chắn người nghe không hiểu đang nhắc đến ‘book’ nào. Nên việc sử dụng mệnh đề quan hệ ‘that you borrowed me 2 days ago’ là cần thiết và quan trọng trong ngữ cảnh giao tiếp. Vì vậy, chúng ta gọi đây là mệnh đề quan hệ bắt buộc

  • Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ví dụ:

I have lost my Oxford English Dictionary, which my mom bought me 3 years ago.

(Tôi đã mất cuốn từ điển tiếng Anh Oxford, cuốn mà mẹ tôi mua cho tôi 3 năm trước)

Nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ thì người nghe sẽ không biết được thông tin ‘my mon bought me 3 years ago’ nhưng họ vẫn biết được bạn đang nói về cuốn từ điển nào ‘Oxford English Dictionary’. Cho nên mệnh đề quan hệ trong ngữ cảnh này có cũng được mà không có cũng được.

*** Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this, that, these, those

3. Cách dùng mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

3.1 Relative Pronouns – Đại từ quan hệ bao gồm who, which, whose, whom, that

Đại từ quan hệ – WHO

  • Chức năng:

– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ người

  • Công thức: ….. N (person) + WHO + V + O
  • Ví dụ:

I told you about the woman who lives next door (Tôi kể bạn về người phụ nữ sống kế bên)

That is the girl who I told you yesterday (Đó là cô gái mà tôi kể với bạn ngày hôm qua)

Đại từ quan hệ – WHOM

  • Chức năng:

– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

  • Công thức: …N (person) + WHOM + S + V
  • Ví dụ:

I was invited by the professor whom/who I met at the conference. (Tôi được mời bởi một giáo sư người mà tôi đã gặp ở buổi hội thảo)

The woman whom/who I said yesterday is my aunt. (Người phụ nữ tôi nói về hôm qua là dì của tôi)

Note: Who/ Whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định.

I was invited by the professor I met at the conference.

The woman I said yesterday is my aunt.

Đại từ quan hệ – WHICH

  • Chức năng:

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ vật

  • Công thức 1: ….N (thing) + WHICH + V + O
  • Công thức 2: ….N (thing) + WHICH + S + V
  • Ví dụ:

Do you see the cat which is lying on the roof? (Bạn có thấy con mèo đang nằm trên mái nhà không?)

He couldn’t read which surprised me (Anh ấy không thể đọc khiến tôi ngạc nhiên)

Đại từ quan hệ – THAT

  • Chức năng: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
  • Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ví dụ:

He was the most interesting person that I have ever met. (Anh ấy là người thú vị nhất mà tôi từng gặp)

It was the first time that I heard of it. (Đây là lần đầu tiên tôi nghe về nó)

These books are all that my sister left me. (Những cuốn sách này là tất cả những gì chị gái để lại cho tôi)

She talked about the people and places that she had visited. (Cô ấy nói về những con người và địa điểm mà cô ấy từng ghé thăm)

  • Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

– sau giới từ

Đại từ quan hệ – WHOSE

  • Chức năng: Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
  • Công thức: …N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
  • Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse? (Bạn có biết cậu con trai mà mẹ cậu ấy là y tá không?)

3.2 Các trạng từ quan hệ – Why, Where, When

Trạng từ quan hệ – WHY

  • Chức năng: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
  • Công thức: …N (reason) + WHY + S + V …
  • Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

Trạng từ quan hệ – WHERE

  • Chức năng: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
  • Công thức: ….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

  • Ví dụ : The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

Trạng từ quan hệ – WHEN

  • Chức năng: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
  • Công thức: ….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

  • Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

4Tại sao nên lựa chọn EDUSA trên con đường chinh phục chứng chỉ TOEIC

EDUSA ngày càng được quý học viên tin tưởng lựa chọn, công cụ luyện thi TOEIC hiệu quả nhất Việt Nam bởi tính chuyên môn hóa, từng bài giảng kèm ví dụ sinh động cụ thể, tips làm bài đạt điểm cao.

Hệ thống luyện thi thử giống với đề thi thật đến 99,99%.

Nhiệt huyết được truyền tải trong từng bài giảng khiến người học dễ hiểu, dễ tiếp thu.

Thời gian học lên đến 6 tháng, học mọi lúc, mọi nơi.

Nhiều bạn rất e sợ khi chọn mua khóa học Online bởi lẽ người học sợ khi thắc mắc sẽ không biết hỏi ai, không được sự quan tâm, theo dõi từ giáo viên. Với EDUSA thì không, đội ngũ giáo viên và trợ giảng luôn đồng hành, hỗ trợ xuyên suốt quá trình học, giúp bạn đạt được hiệu quả cao trên hành trình chinh phục chứng chỉ TOEIC.

Câu hỏi thường gặp:

1.Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ TOEIC ?

Sở hữu chứng chỉ TOEIC giúp ích cho bạn rất nhiều như: đủ điều kiện ra trường ( đa số các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam yêu cầu đầu ra chứng chỉ TOEIC 450+. Với số điểm TOEIC trên 750, các bạn có thể nộp hồ sơ xin du học tại nhiều trường đại học trên thế giới. TOEIC cũng giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn, với mức lương khá và cơ hội phát triển rộng mở. Bạn cũng sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn khi nói chuyện với người nước ngoài.

2.Bài thi TOEIC đánh giá kỹ năng gì?

Thông thường bài thi TOEIC sẽ đánh giá 2 kỹ năng nghe và đọc, tuy nhiên bạn có thể lựa chọn thêm bài thi nói và viết để có được sự đánh giá bao quát nhất về khả năng của mình. Nếu bạn đạt được số điểm trên 800, bạn có thể tự tin làm việc tại các môi trường quốc tế.

3.Hình thức bài thi như thế nào?

Bài thi TOEIC là bài thi sử dụng giấy và bút chì, được đánh giá thông qua các câu hỏi lựa chọn. Bài thi TOEIC có 2 phần được tính giờ riêng biệt với 100 câu hỏi cho mỗi phần.

Tổng kết

Trên đây là cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh hiệu quả. Với phần chia sẻ trên tôi hi vọng các bạn sẽ tận dụng được bộ tài liệu này và cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bản thân. Thế nhưng nếu bạn vẫn còn lăn tăn và không biết nên bắt đầu như thế nào thì hãy để trung tâm anh ngữ Edusa giúp bạn với các khóa học về TOEIC được xây dựng bài bản và vô cùng hiệu quả.

edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)