Bài Tập Về Từ Loại Luyện Thi TOEIC mới nhất – Có đáp án

Từ loại trong Tiếng Anh là một chủ đề quan trọng xuất hiện trong các bài thi TOEIC. Bài thi TOEIC Reading Part 5 và Part 6, số câu hỏi từ loại chiếm khoảng 14-15/46 câu. Ngoài ra, nắm vững từ loại Tiếng Anh còn giúp ta sử dụng đúng ngữ pháp Tiếng Anh. Dùng Tiếng Anh chuyên nghiệp hơn trong giao tiếp cũng như văn viết.

Bài Tập Từ Loại Luyện Thi Toeic Có đáp án

1.Từ loại trong Tiếng Anh là gì

Từ loại trong Tiếng Anh là Part of Speech. Mỗi từ thể hiện các chức năng khác nhau trong câu: Danh từ, Tính từ, Động từ, … Trong Tiếng Việt, cách viết một từ là không đổi, cho dù nó là danh từ, tính từ, trạng từ hay động từ. Ví dụ:

  • Cô ấy có một vẻ đẹp thật tuyệt vời. Đẹp trong câu này là danh từ.
  • Cô ấy thật đẹp. Đẹp trong câu này là tính từ.

Rõ ràng ta thấy dù là danh từ hay tính từ, cách viết từ “đẹp” vẫn không đổi. Nhưng trong Tiếng Anh lại khác:

  • She has an amazing beauty (N)
  • She is so beautiful (Adj)

Theo ví dụ trên, trong Tiếng Anh, các từ loại khác nhau của một nghĩa có cách viết khác nhau. Vì vậy, nắm vững từ loại Tiếng Anh sẽ giúp chúng ta sử dụng đúng ngữ pháp Tiếng Anh.

2.Có bao nhiêu loại từ trong Tiếng Anh ?

Tiếng Anh có 8 loại từ sau đây : Danh từ, Đại từ, Tính từ, Động từ, Trạng từ, Giới từ, Liên từ và Mạo từ. Một số trang ngữ pháp khác thì có thêm Từ cảm thán, ví dụ: Wow, Dear, Oops,… Tuy nhiên, để làm tốt bài thi TOEIC Part 5, thí sinh cần chú ý đến 8 loại từ sau đây

  1. Danh từ
  2. Đại từ
  3. Tính từ
  4. Động từ
  5. Trạng từ
  6. Giới từ
  7. Liên từ
  8. Hạn định từ.

2.1 – Danh từ trong Tiếng Anh

Danh từ trong Tiếng Anh là Noun, viết tắt là N. Đó là những từ dùng để gọi tên Người, Sự vật, Ý tưởng hoặc Địa điểm, … Ví dụ :

Danh từ chỉ người man, teacher, Bill Gates, expert, celebrity, …
Danh từ chỉ Sự vật hand, sandwich, chicken, Empire State Building, …
Danh từ chỉ ý tưởng, khái niệm,… Love, history, belief, problem, …
Danh từ chỉ nơi chốn Atlantic Ocean, school, Washington, airport, …

Các loại danh từ trong tiếng anh

Danh từ Riêng & Danh từ chung
  • Danh từ riêng là tên riêng của Người, Vật, hay Địa điểm, và được VIẾT HOA. Ví dụ: Does Tina have much homework to do this evening? I would like to visit New York.
  • Danh từ chung là những danh từ còn lại, nó là các tên gọi chung & không được viết hoa. Trừ khi nó đứng ở đầu câu hoặc trong tiêu đề. Ví dụ: The girl crossed the river.
Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều (Plural Nouns) những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ hai trở lên. Thông thường chúng được hình thành nhờ thêm đuôi -s hoặc -es vào danh từ số ít. Ví dụ: cat – cats; house – houses;

Ngoài ra còn có một số danh từ số nhiều ngoại lệ:

  • child 🔈 – children 🔈
  • goose 🔈 – geese 🔈
  • man 🔈 – men 🔈
  • woman 🔈 – women 🔈
  • tooth 🔈 – teeth 🔈
  • foot 🔈 – feet 🔈
  • mouse 🔈 – mice 🔈
  • person 🔈 – people 🔈 
Danh từ đếm được & Danh từ không đến được

Danh từ đếm được (Countable Noun) là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ: These two cats are both black, Here are some cats.

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) là những danh từ chỉ những đối tượng không thể đếm được bằng số. Ví dụ:

  • music, art, love, happiness
  • advice, information, news
  • furniture, luggage
  • rice, sugar, butter, water
  • electricity, gas, power
  • money, currency

Danh từ đếm được chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Nó được sử dụng như một danh từ số ít, vì vậy động từ đi cùng với nó cũng ở số ít.

  • This news is very important.
  • Your luggage looks heavy.

Cách nhận biết Danh từ

Trong bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh, thường có các câu hỏi về Từ loại. Với các bài tập dạng này, ngoài việc phải tìm được đúng loại từ cần điền vào chỗ trống, thí sinh còn phải nhận diện được loại từ trong các đáp án. Sau đây là cách nhận biết một danh từ, dựa vào các đuôi ( hậu tố – suffixes) thông dụng.

2.2  Động từ trong Tiếng Anh

Động từ tiếng Anh là Verb, viết tắt là chữ V. Động từ là từ nếu ra hành động hay trạng thái của chủ ngữ. Câu có thể thiếu các từ loại khác nhưng không thể thiếu động từ.

Ví dụ: Go! Be amazing! Run as fast as you can! Win the race! Congratulate every participant for putting in the work to compete!

Để nhận biết động từ thường phải thuộc từ vựng, với những động từ thường gặp: love, like, make, kill, kiss, move, …

PHẢI HỌC THUỘC: Một số động từ thường kết thúc bằng -ate, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -tend, …

Ví dụ : create, describe, receive, certify, realise/realize, extend , …

2.3  Tính từ trong Tiếng Anh

Tính từ trong Tiếng Anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ dùng để mô tả cho danh từ, chỉ tính chất của danh từ đó. Ví dụ để mô tả cho một bộ phim, ta có thể sử dụng những tính từ sau:  funny (hài hước), engaging (hấp dẫn), well-written (kịch bản hay), hoặc là  suspenseful (hồi hộp).

2.4  Trạng từ

Trạng từ tiếng Anh là Adverb, viết tắt là Adv. Trạng từ sử dụng để miêu tả một Tính từ, một Động từ hoặc một Trạng từ khác.

  • Nó miêu tả mức độ của Tính từ hay một trạng từ khác. Ví dụ : She is really/very/extreamly beautifull – Cô ấy thật sự đẹp, rất đẹp, cực kỳ đẹp. Đó là các trạng từ chỉ mức độ. Sau đây là một số trạng từ chỉ mức độ thường gặpNó miêu tả cách thức, tần suất, … của một động từ. Ví dụ: I often enter the room quietly – Tôi thường bước vô phòng (một cách) lặng lẽ, mô tả cách thức bước vô phòng là lặng lẽ, mô tả tần suất của hành động bước vô phòng là thường xuyên ( often).
  • Những trạng từ chỉ cách thức thì thường sẽ là tính từ thêm đuôi -ly. Ví dụ: fluently, badly, carefully, ….
  • Trạng từ còn được dùng để bổ sung ý nghĩa cho cả câu. Ví dụ: Personally, I’d rather not go out tonight (Cá nhân tôi thì không thích ra ngoài tối nay.)

2.5  Đại từ

Đại từ tiếng Anh là Pronoun, viết tắt là Pro. Nó là từ đại diện cho danh từ, có thể thay thế cho một danh từ. Khi muốn tránh lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần, ta có thể dùng đại từ để thay thế cho danh từ đó.

Ví dụ: Jennifer was supposed to be here at eight. She’s always late; next time I’ll tell her to be here a half-hour earlier.

Lẽ ra Jennifer đã có mặt ở đây từ lúc 8 giờ. Cô ấy luôn đến muộn, lần sau tôi sẽ nói với cô ấy là có mặt sớm hơn nửa tiếng.

Trong câu trên, để tránh phải lặp lại Jennifer quá nhiều lần, người ta đã sử dụng đại từ She/Her để thay thế cho Jennifer.

Bài thi TOEIC Part 5 có một số câu hỏi liên quan đến đại từ. Học kỹ hơn về đại từ ở bài viết này.

2.6 Giới từ

Giới từ trong Tiếng Anh là preposition, viết tắt là chữ Pre. Giới từ dùng để liên kết các từ hay cụm từ trong câu, dùng để diễn đạt mối quan hệ về thời gian, vị trí, hoàn cảnh giữa các từ/cụm từ đó.

Ví dụ: She put the pizza in the oven – Giới từ in dùng để liên kết 2 cụm danh từ the pizzathe oven, dùng để diễn đạt mối quan hệ về vị trí giữa 2 cụm danh từ này: cái pizza thì ở trong cái lò nướng.

2.7 Liên từ

Liên từ trong Tiếng Anh là Conjunctions. Nó là từ dùng để liên kết về mặt ý nghĩa giữa các câu đơn với nhau để tạo thành một câu ghép. Ví dụ: I can stay out until the clock strikes twelve – Tôi có thể ở ngoài cho đến khi đồng hồ điểm 12 giờ. Từ until là liên từ, liên kết nghĩa giữa 2 câu đơn I can stay out và the clock strikes twelve lại với nhau để tạo thành một câu ghép rõ nghĩa.

Tuy nhiên ta vẫn thấy các trường hợp liên từ nối 2 từ với nhau chứ không phải 2 câu đơn. Ví dụ liên từ and: I like marinara sauce and alfredo sauce. Thực ra, đây là hình thức viết giản lược, nếu viết đầy đủ sẽ là: I like marinara sauce and I like alfredo sauce. Vì vậy, bạn để làm tốt câu hỏi về liên từ & giới từ trong bài thi TOEIC Part 5 & 6, bạn cần phải nhớ điểm khác biệt giữa liên từ và giới từ. Đó là: Giới từ thì liên kết các từ & cụm từ; còn Liên từ thì liên kết các câu đơn với nhau.

2.8  Hạn định từ

Hạn định từ Tiếng Anh là Determiner – viết tắt là chữ Det. Từ hạn định dùng để xác định một Danh từ/Cụm danh từ theo sau nó về số lượng, hoặc làm rõ danh từ đó đề cập đến điều gì. Ví dụ:

  • one dogs, many dogs: một con chó, nhiều con chó – Xác định số lượng con chó.
  • my dog, that dog, the dog which I bought yesterday … : làm rõ đó là con chó nào: con chó của tôi, con chó đó, con chó mà tôi mua hôm qua, …

Hạn định từ là kiến thức quan trọng cần phải nắm vững để làm tốt phần thi TOEIC Part 5. Cần thuần thục 2 vấn đề sau về Hạn định từ.

3.Link tải file bài tập về từ loại luyện thi TOEIC mới nhất

Để tải file bài tập về từ loại luyện thi TOEIC, các bạn hãy click vào link tại đây.

4. Ưu điểm của các khóa học TOEIC tại Edusa

  • Bài kiểm tra đầu vào của Edusa luôn được điều chỉnh sao cho phù hợp với học viên giúp học viên có thể biết được chính xác khả năng của bản thân, tránh việc chọn nhầm khóa học.
  • Thời gian, không gian học tập thoải mái, linh động.
  • Thiết kế giao diện web hiện đại, chuyên nghiệp, bất cứ ai cũng có thể sử dụng một cách dễ dàng.
  • Học phí siêu mềm với nhiều combo khóa học ưu đãi có 1-0-2.
  • Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao và tràn đầy nhiệt huyết truyền đạt kiến thức, luôn sẵn sàng hỗ trợ học viên hết mức có thể.
  • Ngân hàng tài liệu đa dạng, chuẩn xác, dễ dàng lưu trữ, được biên soạn bài bản, sát với đề thi tại IIG, cam kết đảm bảo học viên được phát triển toàn diện TOEIC.
  •  Cam kết đưa 100% các học viên theo học tại Edusa đạt chứng chỉ và chỉ tiêu đề ra.
  • Hỗ trợ đăng ký thi miễn phí tại TPHCM.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Có bao nhiêu hình thức thi TOEIC?

Hiện tại có 2 hình thức thi TOEIC Listening and Reading đang được áp dụng song song tại Việt Nam:

  • Thi TOEIC trên giấy.
  • Thi TOEIC trên máy tính, hay còn gọi là thi TOEIC Online.

5.2 Lệ phí thi TOEIC tại IIG Việt Nam là bao nhiêu?

Loại bài thi TOEIC Listening and Reading: 1.100.000 VNĐ đối với Học sinh/Sinh viên và 1.390.000 VNĐ đối với người đi làm

Loại bài thi TOEIC Speaking and Writing: 1.680.000 VNĐ đối với mọi đối tượng

Loại bài thi TOEIC 4 kỹ năng: 2.780.000 VNĐ đối với học sinh/sinh viên và 3.070.000 VNĐ đối với người đi làm.

5.3 Người mất gốc có nên tự học TOEIC?

Nếu như bạn hổng kiến thức thì câu trả lời là không nên.Người mới bắt đầu nên tìm tới các thầy cô để được hướng dẫn và định hướng lộ trình chi tiết,giúp cho việc học trở nên hiệu quả nhất có thể.

5.4 Chứng chỉ TOEIC có thời hạn trong bao lâu?

Bằng TOEIC có thời hạn trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Trong khoảng thời gian 2 năm này, các bạn có thể nộp hồ sơ xin việc hay đi du học nước ngoài. Sau 2 năm thì giá trị của bằng TOEIC sẽ không được công nhận nữa, đây cũng là lúc mà bạn cần phải thi lại chứng chỉ TOEIC

5.5 Nên thi TOEIC khi nào?

Vì bằng TOEIC chỉ có giá trị trong vòng 2 năm, bạn nên lựa chọn thời gian thi phù hợp nhất với kế hoạch của mình.Ví dụ, bạn là sinh viên năm thứ 3 và có nhu cầu thi TOEIC để ra trường cũng như xin việc khi tốt nghiệp, hãy lên kế hoạch học tập và thi sớm nhé.

5.6 Học TOEIC xong có thể giao tiếp thành thạo được không?

Câu trả lời là hoàn toàn có thể! Vì TOEIC hướng tới việc giao tiếp/làm việc trong môi trường doanh nghiệp, các chủ đề trong bài thi cũng liên quan tới các chủ đề gần gũi như thương mại,du lịch,kinh tế,mua sắm…Chính vì vậy, khi học xong khóa học TOEIC, học viên hoàn toàn có thể tự tin làm việc trong môi trường quốc tế.

6. Lời kết

Trên đây là bài tập về từ loại luyện thi TOEIC mới nhất, các bạn có thể tải về để học nhé. Đừng quên, Edusa luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong quá trình ôn luyện TOEIC, hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được nhận tư vấn chi tiết về các khóa học TOEIC hiệu quả nhất nhé. Chúc các bạn sớm đạt được kết quả TOEIC như ý và gặt hái được những thành công trong công việc!

 

 

✅ TOEIC SPEAKING + WRITING ⭕ Cam kết đạt được mục tiêu ngay từ lần thi đầu tiên. Học lại hoàn toàn miễn phí khi không đạt mục tiêu. Tư vấn học viên chọn ngày thi sau khi kết thúc khóa học nhằm đạt được kết quả cao nhất
✅ TOEIC LISTENING – READING CĂN BẢN 450+ ⭐ Dành cho người mất gốc. Đối tượng TOEIC 450+. Học phí rẻ
✅ TOEIC LISTENING – READING LUYỆN THI 650+ ⭕ Nắm được từ vựng và ngữ pháp trong khung 650+. Có khả năng giải đề ở trình độ 650+
✅ TOEIC LISTENING - READING GIẢI ĐỀ CẤP TỐC ⭐ Tự tin giải đề thuần thục. Mục tiêu TOEIC 750+. Nắm được từ vựng, ngữ pháp dựa trên tần suất xuất hiện trong đề thi
✅ TOEIC GIAO TIẾP Level 1 ⭕ 100% học viên cảm thấy tự tin giao tiếp bằng tiếng anh sau khi kết thúc khóa học
✅ TOEIC GIAO TIẾP Level 2 ⭕ Tự tin về khả năng giao tiếp, phát âm. Đọc được từ vựng trong từ điển. Giao tiếp bằng tiếng anh thuần thục. Vượt qua rào cản ngôn ngữ. Có kiến thức từ vựng chuyên ngành

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *