Tổng hợp bài tập về từ loại trong TOEIC có đáp án chi tiết

Trong bài viết này, Anh ngữ Edusa sẽ chia sẻ đến cho các bạn “Bài tập về từ loại trong TOEIC” bao gồm danh từ, động từ, tính từ và trạng từ, đại từ. Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết từng câu hỏi, gợi nhớ lại kiến ​​thức lý thuyết và từ vựng có trong câu hỏi, giúp bạn luyện tập và nắm chắc kiến ​​thức để đạt điểm thi TOEIC cao.

Bai Tap Ve Tu Loai Trong Toeic Co Dap An
Tổng hợp bài tập về từ loại trong TOEIC có đáp án chi tiết

Bài tập về từ loại trong TOEIC

  1. Since they are without direct supervision, field managers are expected to be able to find solutions to simple problems by ……..

A them

B they

C themselves

D their

Giải thích: Cấu trúc “to do sth by oneself”: tự ai làm việc gì, không cần sự trợ giúp 

Dịch nghĩa: Vì họ không có sự giám sát trực tiếp, các nhà quản lý chuyên môn được mong đợi sẽ có thể tự mình tìm ra giải pháp cho các vấn đề đơn giản

  1. The hotel’s newly remodeled buffet has won mixed ……., mostly on the disappointed side.

A reviewer

B reviewed

C reviewing

D reviews

Giải thích: Thiếu 1 danh từ số nhiều làm tân ngữ cho động từ won và đứng sau tính từ “mixed”

  1. Danh từ chỉ người, B.Động từ, C. Động từ, D. Danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Bữa tiệc đứng được làm lại gần đây của khách sạn đã nhận được nhiều sự phê bình khác nhau, phần lớn là sự thất vọng.

  1. It has become increasingly evident that the role of universities is changing, so they should be more …….. to the needs and desires of students with disabilities.

A attentively

B attentive

C attention

D attend

Giải thích: Thiếu tính từ đi sau động từ “to be” A. Trạng từ,  B. Tính từ, C. Danh từ, D. Động từ

Dịch nghĩa: Ngày càng rõ ràng rằng vai trò của các trường đại học đang thay đổi, vì vậy họ nên chú ý nhiều hơn đến những nhu cầu và mong muốn của học sinh khuyết tật.

  1. The construction project managers must present their …… monthly reports to the board by the end of the month.

A revision

B revise

C revising

D revised

Giải thích: Thiếu tính từ bổ nghĩa cho danh từ “reports” và có nghĩa phù hợp

Dịch nghĩa: Các nhà quản lý dự án xây dựng phải trình bày báo cáo hàng tháng đã được chỉnh lý của họ cho hội đồng chậm nhất là cuối tháng.

  1. I met with Elain Hopkins and Gene Avery to discuss the ….. of tasks and our joint vision for the implementation of the project plan.

A allocate

B allocated

C allocates

D allocation

Giải thích: Sau mạo từ “the” là một danh từ

*Mẹo: cấu trúc the (Noun 1) of the ( Noun 2)

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp với Elain Hopkins và Gene Avery để thảo luận về sự phân bố nhiệm vụ và tầm nhìn chung của chúng tôi để thực hiện kế hoạch dự án.

  1. ……. near both the company’s new plant and headquarters, the company’s guest houses are very convenient

A Location

B Locating

C Located

D Locate

Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ để giảm mệnh đề

The company’s guesthouses are located near both ….. => Located near….

Dịch nghĩa: Nằm gần cả chi nhánh và trụ sở mới của công ty, nhà khách của công ty rất thuận tiện.

  1. While some aspects still confuse me, I found the movie …… I would recommend that to anyone.

A fascinate

B fascination

C fascinating

D fascinated

Giải thích: Cấu trúc “find sb/sth + adj”: nhận thấy ai, vật gì như thế nào. Tính từ này thường là V-ing khi dùng cho vật (giống interesting)

Dịch nghĩa: Mặc dù một số khía cạnh vẫn còn làm tôi bối rối, tôi vẫn thấy bộ phim hấp dẫn và tôi muốn giới thiệu nó đến bất cứ ai.

  1. Some smaller family-run restaurants that don’t accept traveler’ checks are ….. found in many small cities throughout the country.

A easy

B easily

C easier

D easiest

Giải thích: Thiếu trạng từ bổ nghĩa cho động từ “found”

*Mẹo: to be + ADV + PII hoặc tobe + ADV +adj

Dịch nghĩa: Những nhà hàng được điều hành bởi một vài gia đình nhỏ hơn không chấp nhận séc du lịch có thể dễ dàng được tìm thấy trong nhiều thành phố nhỏ trong cả nước

  1. Because of such a large and ….. set of tax laws, we need to consult with the tax department before proceeding with these plans

A complication

B complicate

C complicating

D complicated

Giải thích: Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho “set of tax laws” có nghĩa phù hợp

Dịch nghĩa : Vì các luật thuế quá lớn và phức tạp như vậy, chúng ta cần phải tham khảo ý kiến với cơ quan thuế trước khi tiến hành các kế hoạch

  1. There has been an increase in the number of websites and anonymous letters on the Internet which have been ….  of the government’s policies.

A criticized

B critic

C critically

D critical

Giải thích: sau “tobe” phải là một adj

Cấu trúc “to be critical of sb/sth”: có ý chỉ trích, phê phán ai/ cái gì

Dịch nghĩa: Đã có sự gia tăng về số lượng các trang web và thư nặc danh trên mạng Internet, cái mà có ý chỉ trích những chính sách của chính phủ.

  1. ……. today, Wednesday February 28, 2006, Bill Stone is responsible for all phases of corporate finance.

A Effect

B Effects

C Effective

D Effectively

Giải thích: Thiếu 1 tính từ để đứng đầu mệnh đề được giản lược về ý nghĩa.

Dịch nghĩa: Có hiệu lực từ ngày hôm nay, thứ Tư 28 Tháng Hai, năm 2006, Bill Stone sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các mặt của vấn đề tài chính của công ty.

  1. When you see the show a couple of times, especially in a row, you can …. differences in acting or when things happen that are not planned

A notice

B notices

C notify

D notified

Giải thích: Sau “can” là 1 động từ nguyên thể không chia

Dịch nghĩa: Khi bạn xem buổi biểu diễn một vài lần, đặc biệt là xem liên tục, bạn có thể nhận ra sự khác biệt trong diễn xuất hoặc khi vào sự việc diễn ra không theo kế hoạch

  1. …… deleted files is not a very difficult task, as many powerful tools can be downloaded from the Internet.

A Recovery

B Recovered

C Recovery

D Recovering

Giải thích: Cần 1 danh động từ (Gerund) đứng đầu câu làm chủ ngữ

Mẹo: Khi danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ luôn chia số ít (is)

Dịch nghĩa: Việc khôi phục các file đã xóa không phải là một việc rất khó khăn, khi mà nhiều công cụ mạnh có thể được tải về từ Internet

  1. Whatever your travel needs are, ……. on us to do our best to find what you are looking for, and assist you in any way we can.

A rely

B reliance

C reliant

D relying

Giải thích: Cần động từ dạng nguyên thể trong cấu trúc câu mệnh lệnh, cấu trúc “rely on”

Dịch nghĩa: Cho dù nhu cầu cho chuyến du lịch của bạn là gì đi chăng nữa, hãy tin tưởng vào chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để tìm ra cái mà bạn đang tìm kiếm, và hỗ trợ bạn bằng bất cứ cách nào chúng tôi có thể

  1. We wish to apologize for the error in …… your request, and we would like to offer you free delivery service next time you do business with Free Ride.

A process

B procession

C processed

D processing

Giải thích: Cần 1 danh động từ V-ing, vừa là danh từ sau giới từ “in”, và vừa là động từ vì có danh từ your request làm tân ngữ đứng sau.

Dịch nghĩa: Chúng tôi muốn xin lỗi vì sự sai sót trong việc xử lý yêu cầu của bạn, và chúng tôi muốn cung cấp cho bạn dịch vụ giao hàng miễn phí trong lần mua bán tiếp theo của bạn với Free Ride.

  1. Although the area has certainly improved, much …… to be developed.

A remain

B remains

C remainder

D remaining

Giải thích: “much” ở đây đóng vai trò đại từ, sau “much” ta cần 1 động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít => “remains”

Dịch nghĩa: Mặc dù khu vực này chắc chắn đã được cải thiện, còn nhiều việc vẫn cần phải phát triển.

  1. Pay Attention is a company newsletter …… throughout the world which provides information regarding the use of our products.

A distributing

B distributed

C distribution

D distributed 

Giải thích: Giản lược mệnh đề quan hệ: ….. company newsletter which is distributed => distributed

Dịch nghĩa: Pay Attention là một bản tin công ty được phân phối trên toàn thể giới cung cấp thông tin liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm của chúng tôi

  1. The creative marketing ….. laid out by the junior team will be implemented immediately.

A strategic

B strategy

C strategize

D strategic

Giải thích: Thiếu danh từ làm chủ ngữ cho câu

*Mẹo: Xác định chủ ngữ chính là will be implemented và laid out và dạng giảm mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: chiến lược tiếp thị sáng tạo được đưa ra bởi nhóm nghiên cứu cấp dưới sẽ được thực hiện ngay lập tức

  1. An extensive survey of baby foods has found that they have ….. levels of disease-causing microbes.

A worried

B worrying

C worry

D worries

Giải thích: Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “levels”. Đây là danh từ chỉ vật nên chọn tính từ dạng Ving

Dịch nghĩa: Một cuộc khảo sát trên phạm vi rộng về các loại thực phẩm trẻ em đã phát hiện ra rằng chúng có các mức độ đáng lo ngại của các vi khuẩn gây bệnh

  1. Both his own ….. critic and biggest fan, Richard Nixon fulfilled his biggest dream when he returned to politics in the late 1960s

A harsher

B harshest

C harshly

D more harsh

Giải thích: Cấu trúc “both …. and…”

Sau “and” là “biggest fan” nên trước đó tính từ đứng bổ nghĩa cho danh từ “critic” cũng phải ở dạng so sánh hơn nhất => harshest

Dịch nghĩa: Vừa là nhà phê bình khắc nghiệt nhất và cũng là người hâm mộ lớn nhất của mình, Richard Nixon đã hoàn thành giấc mơ lớn nhất của ông khi ông quay trở lại chính trường trong những năm cuối của thập niên 1960

  1. The emergency drill ended quite quickly because all occupants of the building were very ….

A cooperative

B cooperating

C cooperation

D cooperate

Giải thích: Sau động từ “tobe” và phó từ “very” là một tính từ

Dịch nghĩa: Việc diễn tập tình trạng khẩn cấp kết thúc khá nhanh chóng bởi vì tất cả các cư dân của tòa nhà rất hợp tác.

  1. Many accidents occur at this intersection because the view of oncoming traffic is …… obscured by the trees.

A part

B partial

C partially

D partiality

Giải thích: Thiếu một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “obscured”

Dịch nghĩa: Nhiều tai nạn xảy ra tại ngã tư này vì tầm nhìn giao thông phía trước bị che khuất 1 phần bởi cây

  1. The board of directors was ….. that the cost estimates were realistic.

A doubt

B doubtful

C doubted

D doubts

Giải thích: Thiếu một tính từ đi sau “tobe”

Dịch nghĩa: Hội đồng quản trị không chắc chắn rằng các dự toán chi phí có thể thực tế hay không

  1. Four of the five designs that were done by Harry & Steiner were rejected, but the client is seriously considering ……

A each other

B other

C the other

D one another

Giải thích: 4 trong 5 thiết kế đã bị từ chối => chỉ còn lại 1 thiết kế để xem xét

A lẫn nhau (giữa 2 đối tượng) B other + N

C the other: cái/người còn lại D lẫn nhau (3 đối tượng trở lên)

Dịch nghĩa: Bốn trong số năm mẫu thiết kế được thực hiện bởi Harry và Steiner đã bị từ chối, nhưng khách hàng đang xem xét nghiêm túc mẫu còn lại

  1. You cannot use the main conference room because the board meeting is …. underway

A extremely

B extensively

C definitely

D presently

Giải thích: Theo văn cảnh, lựa chọn trạng từ có nghĩa phù hợp

Dịch nghĩa: Bạn không thể sử dụng phòng họp chính vì cuộc họp hội đồng quản trị đang diễn ra ngay lúc này

  1. Materials for the seminar will be sent to all ….. a week in advance

A attendance

B attends

C attendees

D attend

Giải thích: Thiếu một danh từ làm tân ngữ cho động từ “sent”

Dịch nghĩa: Tài liệu cho hội thảo sẽ được gửi đến tất cả những người tham dự trước 1 tuần

  1. One of the main reasons why people move to our city is the …. educational programs offered in our public schools

A diversification

B diverse

C diversely

D diversifying

Giải thích: Cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “educational programs”

Dịch nghĩa: Một trong những lý do chính khiến mọi người chuyển đến thành phố của chúng tôi là các chương trình giáo dục đa dạng được cung cấp trong các trường công lập của chúng tôi.

  1. He recognized Mr Hunter as an old business….. from his years in banking

A acquaint 

B acquaintance

C acquainted

D acquainting

Giải thích: Sau mạo từ “an” là một danh từ

Dịch nghĩa: Anh ta nhận ra ông Hunter là bạn kinh doanh cũ từ những năm anh ta làm trong ngân hàng

  1. The quality of the products made by Warp Ltd. has remained ….. consistent over the last 10 years that the company has been run

A remarkable

B remarkably

C remarks

D remarked

Giải thích: Thiếu một trạng từ bổ nghĩa cho “consistent”

Mẹo: remain được coi là động từ nối tương đương “tobe” – cấu trúc to be + adv + adj hoặc remain + adv + adj trong đó adv bổ nghĩa cho adj.

Dịch nghĩa: Chất lượng các sản phẩm tạo bởi công ty Warp vẫn được duy trì một cách xuất sắc và không đổi sau 10 năm công ty hoạt động

  1. The purpose of this meeting is to receive public feedback on the designs of the ….. new public library.

A propose

B proposed

C proposal

D proposition

Giải thích: Cần 1 tính từ mang nghĩa bị động

Dịch nghĩa: Mục đích của cuộc họp này là để nhận được thông tin phản hồi của công chúng về các bản thiết kế thư viện công cộng mới được đề xuất

  1. As the best-quality with numerous products certified to high standards, we are able to offer customers …… of our superior product performance

A assure

B assuring

C assured

D assurance

Giải thích: Thiếu một danh từ làm tân ngữ cho động từ “offer” – offer sb sth – cung cấp cho ai cái gì.

Dịch nghĩa: Là công ty chất lượng hàng đầu với rất nhiều sản phẩm được chứng minh đạt tiêu chuẩn cao, chúng tôi có thể cung cấp cho khách hàng sự đảm bảo về các sản phẩm cao cấp của chúng tôi

  1. The sales team led by Martha Yonders has already met their quota, but we still have not met ….

A our

B ours

C us

D ourselves

Giải thích Thiếu đại từ sở hữu: của chúng tôi

Dịch nghĩa: Đội ngũ bán hàng của Martha Yonders đã đạt được chỉ tiêu của họ, nhưng chúng tôi vẫn chưa đạt được chỉ tiêu của chúng tôi

  1. Improving working conditions can improve the …. of workers more than increasing their salary

A product

B productive

C produce

D productivity

Giải thích: Cần 1 danh từ làm tân ngữ cho động từ “improve”

Dịch nghĩa: Cải thiện điều kiện làm việc có thể nâng cao năng suất của người lao động nhiều hơn tăng lương

  1. To minimize legal liability, all supervisors must keep the department head …… of any accidents on the job site

A informed

B information

C inform

D informant

Giải thích: Cần 1 động từ dạng bị động

Cấu trúc “keep sb informed of/about sth” giữ cho ai được thông tin về cái gì.

Dịch nghĩa : Để giảm thiểu nghĩa vụ pháp lý, tất cả các giám sát viên phải đảm bảo trưởng phòng luôn được thông báo về bất cứ tai nạn nào trên công trường

  1. The renovation of our lobby has added an atmosphere of …… to our office

A sophistication

B sophisticated

C sophisticate

D sophisticates

Giải thích: Cần một danh từ đi sau giới từ “of”

Dịch nghĩa: Việc nâng cấp tiền sảnh đã bổ sung thêm một bầu không khí thoáng đãng hơn cho văn phòng của chúng tôi

  1. If found ……, our products that you purchase will be refunded without any questions asked

A defective

B defect

C defecting

D defects

Giải thích: Thiếu một tính từ sau found

Mẹo: cấu trúc find sth adj thấy cái gì ntn x câu bị động là sth is found adj và sau đó khi giảm mệnh đề thì còn lại found + adj ( bị động)

Dịch nghĩa: Nếu tìm thấy khiếm khuyết, các sản phẩm mà bạn đã mua của chúng tôi sẽ được hoàn tiền mà không có bất kỳ câu hỏi nào.

  1. The interview told the applicant that he would be hired initially for six months, after which a decision about long-term …. would be made.

A employ

B employee

C employer

D employment

Giải thích: Cần một danh từ đứng sau tính từ “long- term”

Dịch nghĩa: Người phỏng vấn nói với ứng viên rằng ban đầu anh ta sẽ được thuê trong sáu tháng, sau đó họ mới quyết định về việc làm dài hạn của anh ta.

  1. After a long debate, the board of directors decided to choose Jake’s proposal over Julie because it is the …. to implement

A easiness

B ease

C easier

D easily

Giải thích: So sánh giữa 2 cái => the easier: cái dễ hơn

Dịch nghĩa: Sau khi một cuộc tranh luận dài ban giám đốc quyết định chọn đề xuất của Jake thay vì của Julie bởi vì nó dễ thực hiện hơn

  1. Despite the adverse weather …… of the last days, the operation of the new airport was absolutely smooth

A condition

B conditions

C conditional

D conditioning

Giải thích: Despite + danh từ/Ving. Ở đây chọn danh từ ghép

Dịch nghĩa: Mặc dù điều kiện thời tiết bất lợi những ngày qua, hoạt động của sân bay mới là hoàn toàn suôn sẻ.

  1. ….. until the end of last year did you need a visa to travel to Russia if you are an American citizen

A None

B No

C Not

D Nor

Giải thích: Cấu trúc Not until …..

Not until the end of last year did you need a visa …..= you needn’t a visa ….. until the end of last year

Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối năm ngoái mà bạn cần visa để du lịch đến nước Nga nếu bạn là một công dân Mỹ

  1. All vacationers are invited to take part in the water sports ….. available at the resort

A active

B activities

C actively

D activeness

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần 1 danh từ có nghĩa phù hợp

Dịch nghĩa: Tất cả những người đi nghỉ mát được mời tham gia vào các hoạt động thể thao dưới nước có sẵn tại khu nghỉ dưỡng

  1. Business leaders have strongly ….. the environmental protection law, saying it will cost corporations too much money, leading to higher prices for consumers

A criticism

B criticizing

C critical

D criticized

Giải thích: Người đứng đầu doanh nghiệp đã mạnh mẽ chỉ trích các luật bảo vệ môi trường, nói rằng nó sẽ tiêu tốn công ty quá nhiều tiền dẫn đến việc người tiêu dùng phải chịu mức giá cao hơn

  1. The number of election lawbreakers has increased at an …… rate, as illegal campaigning for the local elections intensifies

 

A alarm

B alarmed

C alarming

D alarmingly

Giải thích: Vị trí cần điền là trước một danh từ, vậy cần chọn một tính từ hoặc một phân từ.

Lựa chọn hiện tại phân từ “alarming” thay vì quá khứ phân từ là để phù hợp về ngữ nghĩa “mức đáng báo động”, chứ không phải là “mức đã được báo động”

Dịch nghĩa: Số lượng người vi phạm pháp luật bầu cử đã gia tăng ở mức báo động bởi các hoạt động vận động bầu cử phi pháp tại địa phương gia tăng

  1. Despite weak forecasts, the Bradford Group reported an …… profit growth of 2.3 billion dollars this year

A impression

B impressed

C impressively

D impressive

Giải thích: Thiếu một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “profit growth”

Dịch nghĩa: Mặc dù có những dự báo không mấy khả quan, tập đoàn Bradford vẫn báo cáo mức tăng trưởng lợi nhuận ấn tượng là 2.3 tỷ đô trong năm nay

  1. Especially when negotiating sensitive decisions like a merger, it is important to have an acute business …..

A sense

B to sense

C sensing

D sensation

Giải thích: Thiếu một danh từ sau mạo từ “an”

Dịch nghĩa: Đặc biệt là khi đàm phán những quyết định nhạy cảm như sát nhập, điều quan trọng là có một trực giác kinh doanh nhạy bén.

  1. Because the terms of the new contract were so favorable, the union members were not at all ….. about signing it

A hesitancy

B hesitant

C hesitated

D hesitation

Giải thích: Thiếu một tính từ đi sau động từ “tobe”

Dịch nghĩa: Bởi vì các điều khoản của hợp đồng mới đều rất có lợi, các thành viên nghiệp đoàn không do dự gì về việc ký kết nó.

  1. Employees …. in the time management seminar are learning how to utilize their time more efficiently at work

A participate

B participation

C participating

D participated

Giải thích: Giản mệnh đề quan hệ

Dịch nghĩa: Các nhân viên tham gia hội thảo về quản lý thời gian đang học cách sử dụng thời gian của họ một cách hiệu quả hơn trong công việc

48. Choosing a career or major can seem ….. so we have some practical steps you can take to make a good choice

A confusing

B confusion

C confused

D confusingly

Giải thích: “seem +adj” có vẻ như, dường như

Dịch nghĩa: Lựa chọn một nghề nghiệp hoặc chuyên môn có thể gây bối rối, vì vậy chúng tôi có một số bước thực hành để bạn có thể có một sự lựa chọn tốt

  1. We need to plan more …. promotional events to draw customers to our stores

A excited

B exciting

C excitable

D excite

Giải thích: Thiếu một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “event”

Dịch nghĩa: Chúng ta cần lên kế hoạch nhiều hơn những sự kiện quảng bá thú vị để lôi kéo khách đến cửa hàng

50. According to the Korea Automobile Distributors Association (KADA), Korea’s all-time ….. foreign auto brand, BMW, fell to third place in the imported car sales derby in June

A favorable

B favor

C favorably

D favorite

Giải thích:Thiếu 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “foreign auto brand”

Mẹo: Lưu ý đôi khi có thể có 2-3 tính từ chúng ta phải chọn nghĩa phù hợp

Dịch nghĩa: Theo Hiệp hội các nhà phân phối ô tô Hàn Quốc, thương hiệu oto nước ngoài được yêu thích mọi thời đại ở Hàn Quốc, BMW, rơi xuống vị trí thứ ba trong cuộc đua doanh số bán xe nhập khẩu trong tháng Sáu

Trên đây là một số bài tập về từ loại chuyên đề TOEIC mà Anh ngữ Edusa muốn chia sẻ đến các bạn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Anh ngữ Edusa để được tư vấn và giải đáp. Anh ngữ Edusa luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong suốt cả quá trình học, là điểm tựa đáng để các bạn tin tưởng. 

 

edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)