Tổng hợp các kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp cực hay

Bạn đang trong quá trình luyện thi Toeic và chưa biết trong kỳ thi này thì những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nào cần nắm. Vì vậy ở bài viết này, Anh ngừ Edusa sẽ tổng hợp các kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp cơ bản cho các bạn.

on-thi-toeic-ngu-phap
Tổng hợp các kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp cực hay

1. Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp quan trọng 

1.1 Cấu trúc câu 

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ 

Trong đó:

Chủ ngữ: chỉ người hoặc vật thực hiện hành động & là thành phần bắt buộc trong câu. 

Động từ: thường sẽ biểu hiện hành động của câu & là thành phần bắt buộc.

Tân ngữ: thường chỉ người hoặc vật bị hành động tác động vào & có thể có, có thể không có, tùy theo động từ.

Bổ ngữ : thường là các thông tin bổ sung liên quan đến hành động, ví dụ như nơi chốn, thời gian, địa điểm , cách thức, lý do mà hành động xảy ra. Các thông tin nền có thể có và có thể không có nó sẽ không ảnh hưởng về mặt ngữ pháp của câu; nếu có sẽ làm rõ ý nghĩa của câu hơn

1.2 Từ loại trong câu 

Trong quá trình ôn thi TOEIC ngữ pháp bạn cần nhớ các dạng từ loại có trong câu bao gồm: Danh từ ( Noun ); Đại từ ( Pronoun ); Tính Từ ( Adjective ); Trạng từ ( Adverb ); Giới từ ( Preposition )

1.3 Ngữ pháp về thì trong bài thi TOEIC

Thì hiện tại đơn ( Present Simple) thường diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Cấu trúc câu:

(+) S + Vinf /Vs/es + O…

(-) S don’t/doesn’t + Vinf + O…

(?) Do/Does + S + Vinf + O…?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc câu:

(+) S + tobe + Ving + O…

(-) S + tobe + not + Ving + O….

(?) Tobe + S + Ving + O…?

Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect) dùng để diễn tả một hành động một sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc câu:

(+) S + have/has + Ved/PII + O…

(-) S + have/has + not + Ved/PII + O…

(?) Have/Has + S + Ved/PII + O…?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể xảy ra ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Cấu trúc câu:

(+) S + have/has + been + Ving + O…

(-) S +have/has + not + been + Ving + O…

(?) Have/Has + S + been + Ving + O…?

Thì quá khứ đơn ( Past Simple) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc câu:

(+) S + Ved/c2 + O…

(-) S + didn’t + Vinf + O…

(?) Did + S + Vinf + O…?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả một hành động một sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc câu:

(+) S + was/were + Ving + O…

(-) S + was/were + not + Ving + O…

(?) Was/Were + S + Ving + O…?

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)  dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc câu:

(+) S + had + Ved/PII + O…

(-) S + had not + Ved/PII + O…

(?) Had + S + Ved/PII + O…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả một hành động một sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu:

(+) S + had + been + Ving + O…

(-) S + had not + been + Ving + O…

(?) Had + S + been + Ving + O…?

Thì tương lai ( Simple Future) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Cấu trúc câu:

(+) S + will + Ving + O…

(-) S + will not/won’t + Ving + O…

(?) Will + S + Ving + O…?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)  dùng để diễn tả một hành động một sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc câu:

(+) S + will be + Ving + O…

(-) S + will not/won’t + be + Ving + O…

(?) Will + S + be + Ving + O…?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)  dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Cấu trúc câu:

(+) S + will + have + Ved/PII + O…

(-) S + will not/won’t + have + Ved/PII+ O…

(?) Will + S + have + Ved/PII + O…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future Perfect Continuous) thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Cấu trúc câu:

(+) S + will + have been + Ving + O…

(-) S + will not/won’t + have been + Ving + O…

(?) Will + S + have been + Ving + O…?

1.3 Liên từ và mệnh đề trong tiếng Anh 

a, Liên từ được chia làm 3 loại:

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

b, Mệnh đề được chia làm 3 loại: 

Mệnh đề danh ngữ ( Noun Clauses )

Mệnh đề trạng ngữ ( Adverb Clauses )

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

1.4 Câu điều kiện 

Câu điều kiện được phân biệt làm ba loại khác nhau và có cách dùng khác nhau. 

Type 1: If-clause: Present tense + Main clause: will/can (do)

Cách dùng: Diễn tả tình huống và hành động có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: If she invites me, I’ll come to her party 

Type 2: If-clause: Past simple + Main clause: would/could/might (do)

Cách dùng: Diễn tả tình huống và hành động không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai 

Ví dụ: If she invited me, I would come to her party

Type 3: If-clause: Past perfect + Main clause: would/ could/ might have (done)

Cách dùng: Diễn tả tình huống và hành động không có thật trong quá khứ

Ví dụ: If she had invited me, I would have come to her party 

Mở rộng: Câu điều kiện hỗn hợp 

If-clause: Past perfect + Main clause: would/ could/ might (do)                

Ví dụ:

 

If you hadn’t stayed up too late last night, you wouldn’t feel tired now

     = (You stayed up too late last night, so you feel tired now)

 

If you had warned me, I wouldn’t be in great trouble now

     = (You didn’t warn me, so I am in great trouble now)

 

If i had caught that plane, I would be dead now

      = (I missed that plane and later it crashed)

 

If-clause: Past simple + Main clause: would/ could/ might have (done)               

 

Ví dụ:

 

If she loved him, she would have stayed with him

     = (She doesn’t love him, so she left him.)

 

If I were on the night shift, I might have been killed in explosion last night

     = (I am on the day shift, and there was an explosion at the factory last night)

2. Sách tổng hợp kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp hiệu quả 

2.1 Tomato TOEIC Writing

Sách giúp bạn có một kế hoạch ôn thi rõ ràng. Các giải thích được tác giả viết bằng Tiếng Việt một cách chi tiết, dễ hiểu, rất phù hợp với các bạn mới bắt đầu học. Sách tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp TOEIC và có phần đáp án và Audio Scripts ở cuối sách. Sách chia làm 4 phần chính: Viết câu, Main Dishes Viết Email, Main Dishes Viết luận, Actual Test – 5 bài Test + Answers 

2.2 Essential Grammar in Use Fourth Edition

Sách tổng hợp 115 chủ điểm ngữ pháp TOEIC và được phân tích rõ ràng. Mỗi bài học đều được chia nhỏ ra, phân tích chi tiết. Ngoài ra còn có bài tập kết hợp ngữ pháp và kèm Keys Answers để làm bài.

2.3 English Grammar In Use Fifth Edition

Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp TOEIC quan trọng để ôn trong kì thi TOEIC. Mỗi bài học đều có ví dụ để bạn hiểu rõ được từng chủ điểm ngữ pháp. Sách giúp các học viên ôn luyện kỹ càng hơn nữa với mục “hướng dẫn học tập”. Sau mỗi bài học thì bạn còn có bài tập để rèn luyện, giúp bạn củng cố lại lượng kiến thức đã học.

Sach On Ngu Phap Toeic
Sách ôn ngữ pháp Toeic: English Grammar In Use Fifth Edition

3. Một số câu hỏi thường gặp 

3.1 Học ngữ pháp TOEIC như thế nào thì hiệu quả?

Ngữ pháp tiếng anh rất nhiều vì vậy để nâng cao hiệu quả ta cần  học ngữ pháp TOEIC có chọn lọc, nên học những chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, thường xuất hiện trong đề thi. Ngoài ra ta cần kết học học lý thuyết và thực hành, làm những bài tập bổ trợ. 

3.2 Học ngữ pháp Toeic có quan trọng hay không? 

Bài thi TOEIC là bài đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thường ngày và trong môi trường làm việc quốc tế. Mà trong giao tiếp hằng ngày, để diễn đạt được ý mình muốn nói, chúng ta cần sử dụng và phối hợp ngữ pháp tiếng Anh lại với nhau. Vì vậy, trong bài thi TOEIC chắc chắn sẽ bao gồm rất nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh trong đề thi. 

Trên đây Anh ngữ Edusa đã giúp bạn tổng hợp kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp cần nắm để đạt được số điểm mà mình mong muốn, hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi. Bên cạnh đó, Anh ngữ sẽ luôn bên cạnh và đồng hành cùng bạn trong quá trình ôn luyện TOEIC. Nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp hãy liên hệ với Trung tâm Anh ngữ Edusa ngay nhé!

✅ TOEIC SPEAKING + WRITING ⭕ Cam kết đạt được mục tiêu ngay từ lần thi đầu tiên. Học lại hoàn toàn miễn phí khi không đạt mục tiêu. Tư vấn học viên chọn ngày thi sau khi kết thúc khóa học nhằm đạt được kết quả cao nhất
✅ TOEIC LISTENING – READING CĂN BẢN 450+ ⭐ Dành cho người mất gốc. Đối tượng TOEIC 450+. Học phí rẻ
✅ TOEIC LISTENING – READING LUYỆN THI 650+ ⭕ Nắm được từ vựng và ngữ pháp trong khung 650+. Có khả năng giải đề ở trình độ 650+
✅ TOEIC LISTENING - READING GIẢI ĐỀ CẤP TỐC ⭐ Tự tin giải đề thuần thục. Mục tiêu TOEIC 750+. Nắm được từ vựng, ngữ pháp dựa trên tần suất xuất hiện trong đề thi
✅ TOEIC GIAO TIẾP Level 1 ⭕ 100% học viên cảm thấy tự tin giao tiếp bằng tiếng anh sau khi kết thúc khóa học
✅ TOEIC GIAO TIẾP Level 2 ⭕ Tự tin về khả năng giao tiếp, phát âm. Đọc được từ vựng trong từ điển. Giao tiếp bằng tiếng anh thuần thục. Vượt qua rào cản ngôn ngữ. Có kiến thức từ vựng chuyên ngành

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *