Cách dùng quá khứ đơn trong Tiếng Anh chi tiết nhất

quá khứ đơn

Bạn chưa biết cách sử dụng quá khứ đơn? Hãy cùng đọc bài viết sau để biết thêm chi tiết.

1. Quá Khứ Đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

2. Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì quá khứ đơn

1. Câu khẳng định:

S    +   V(regular/ irregular) + O

Trong đó:

– Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: to work (làm việc) – worked. to play (chơi) – played

– Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: to do – did – done, to speak – spoke – spoken, to teach – taught – taught

Ví dụ:

  • We studied a hard lesson last week. (Chúng tôi đã học một bài rất khó tuần trước.)
  • Jane travelled to England last summer. (Jane đã đi du lịch đến Anh mùa hè năm ngoái.)
  • Mrs. Susie taught me English 2 days ago. (Cô Susie đã dạy tôi tiếng Anh 2 hôm trước.)
  • I wore a blue dress yesterday. (Tôi mặc chiếc váy màu xanh hôm qua.)

2. Câu phủ định

Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiết ta thêm “not” vào sau

S   +    did not    +    V + O

Ví dụ:

  • She wasn’t at home yesterday. (Hôm qua cô ấy đã không ở nhà.)
  • You weren’t honest with me. (Cậu đã không thành thật với tớ.)
  • We weren’t aware of the news. (Chúng tôi đã không biết gì về tin tức đó.)

Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.

Ví dụ:

    • Yuzu didn’t go out with me last Sunday. (Yuzu đã không đi ra ngoài với tớ chủ nhật tuần trước.)
    • Kai didn’t do as he promised. (Kai không làm như anh ấy đã hứa.)
    • I didn’t think much about it. (Tôi không nghĩ nhiều về nó lắm.)

3. Câu nghi vấn

Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiếu ta sẽ di chuyển nó lên đầu câu

(Từ để hỏi)/Did       +    S    +     Verb  ?

Ví dụ:

  • Were you in John’s house yesterday? (Bạn đã ở nhà John hôm qua phải không?)
  • Could she buy the limited iphone version yesterday? (Cô ấy có mua được chiếc iphone bản giới hạn hôm qua không?)
  • Did you do the housework?  (Bạn đã làm bài tập rồi chứ?)

Lưu ý: Khi đổi câu sang phủ định và nghi vấn: động từ chính cần đưa về dạng nguyên thể.

3. Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn 

1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể

Ví dụ:

  • I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
  • He graduated from Hanoi university in 2016. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.)
  • We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)

2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc:Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….

Ví dụ:

  • Tonny worked for that company for 2 years. (now he works for another company) (Tonny đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
  • I learned at high school from 2014 to 2017. (Tôi đã học cấp ba từ năm 2014 đến 2017.)
  • Susie was a teacher for 10 years. (now she is a nurse) (Susie đã làm giáo viên 10 năm, giờ cô ấy là y tá.)

3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • I came to Jane’s home, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Jane rồi hai đứa ăn tối với nhau.)
  • Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes. (Susie đã mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
  • They greeted, then talked and danced. (Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.)

4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa

Ví dụ:

  • When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
  • He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
  • She usually came to the library, but now she reads e-books. (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)

5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
  • Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)
  • The policeman caught the thief while he was escaping. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)

Trong 12 thì tiếng Anh, cách sử dụng của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành sẽ khiến bạn có thể bị nhầm lẫn giữa 2 thì này. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé!

4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Đối với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday
  • last/past/ the previous + N : last year, the previous day
  • N + ago: an hour ago, 3 days ago
  • in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ) in 2016

Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc

– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked

– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled

– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied

Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed

– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped

Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối:  stay – stayed

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không  nhân đôi phụ âm: enter – entered

4. Tại sao nên lựa chọn EDUSA trên con đường chinh phục chứng chỉ TOEIC

EDUSA ngày càng được quý học viên tin tưởng lựa chọn, công cụ luyện thi TOEIC hiệu quả nhất Việt Nam bởi tính chuyên môn hóa, từng bài giảng kèm ví dụ sinh động cụ thể, tips làm bài đạt điểm cao.

Hệ thống luyện thi thử giống với đề thi thật đến 99,99%.

Nhiệt huyết được truyền tải trong từng bài giảng khiến người học dễ hiểu, dễ tiếp thu.

Thời gian học lên đến 6 tháng, học mọi lúc, mọi nơi.

Nhiều bạn rất e sợ khi chọn mua khóa học Online bởi lẽ người học sợ khi thắc mắc sẽ không biết hỏi ai, không được sự quan tâm, theo dõi từ giáo viên. Với EDUSA thì không, đội ngũ giáo viên và trợ giảng luôn đồng hành, hỗ trợ xuyên suốt quá trình học, giúp bạn đạt được hiệu quả cao trên hành trình chinh phục chứng chỉ TOEIC.

Câu hỏi thường gặp:

1.Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ TOEIC ?

Sở hữu chứng chỉ TOEIC giúp ích cho bạn rất nhiều như: đủ điều kiện ra trường ( đa số các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam yêu cầu đầu ra chứng chỉ TOEIC 450+. Với số điểm TOEIC trên 750, các bạn có thể nộp hồ sơ xin du học tại nhiều trường đại học trên thế giới. TOEIC cũng giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn, với mức lương khá và cơ hội phát triển rộng mở. Bạn cũng sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn khi nói chuyện với người nước ngoài.

2.Bài thi TOEIC đánh giá kỹ năng gì?

Thông thường bài thi TOEIC sẽ đánh giá 2 kỹ năng nghe và đọc, tuy nhiên bạn có thể lựa chọn thêm bài thi nói và viết để có được sự đánh giá bao quát nhất về khả năng của mình. Nếu bạn đạt được số điểm trên 800, bạn có thể tự tin làm việc tại các môi trường quốc tế.

3.Hình thức bài thi như thế nào?

Bài thi TOEIC là bài thi sử dụng giấy và bút chì, được đánh giá thông qua các câu hỏi lựa chọn. Bài thi TOEIC có 2 phần được tính giờ riêng biệt với 100 câu hỏi cho mỗi phần.

Tổng kết

Trên đây là cách sử dụng quá khứ đơn trong tiếng anh hiệu quả. Với phần chia sẻ trên tôi hi vọng các bạn sẽ tận dụng được bộ tài liệu này và cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bản thân. Thế nhưng nếu bạn vẫn còn lăn tăn và không biết nên bắt đầu như thế nào thì hãy để trung tâm anh ngữ Edusa giúp bạn với các khóa học về TOEIC được xây dựng bài bản và vô cùng hiệu quả.

edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)